24/11/10

Đề cương môn học Lịch sử Văn học Nhật Bản

Môn Lịch sử Văn học Nhật Bản thuộc học phần Văn học Châu Á.
(Dành cho Sinh viên năm 1, khoa Ngữ Văn, Đại học Sư phạm Huế)

A. LÝ THUYẾT
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VĂN HỌC NHẬT BẢN
1.1. Xứ sở Phù Tang
1.1.1. Đất nước
1.1.2. Con người
1.1.3. Lịch sử
1.1.4. Tôn giáo
1.1.5. Văn hóa
1.1.6. Nghệ thuật
1.2. Phác thảo diện mạo văn học Nhật Bản
1.2.1. Đặc điểm văn học
1.2.2. Phân kì văn học

CHƯƠNG 2: VĂN HỌC NHẬT BẢN QUA CÁC THỜI KÌ
2.1. Văn học cổ đại
2.1.1. Văn học trước và trong thời Nara (từ khởi thủy đến 794)
2.1.1.1. Hoàn cảnh lịch sử, văn hóa
2.1.1.2. Kojiki và Nihongi
2.1.1.2.1. Kojiki (Cổ sự kí)
2.1.1.2.2. Nihongi (Nhật Bản kỉ)
2.1.1.3. Manyoshu (Vạn diệp tập)
2.1.2. Văn học thời Heian (794 - 1185)
2.1.2.1. Hoàn cảnh lịch sử, văn hóa
2.1.2.2. Đặc điểm văn học
2.1.2.3. Kokinshu và Ryojin Hisho
2.1.2.3.1. Kokinshu (Cổ kim tập)
2.1.2.3.2. Ryojin Hisho (Lương trần bí sao: Thầm nhặt bụi trần)
2.1.2.4. Các tác phẩm monogatari (vật ngữ)
2.1.2.4.1. Hình thức truyện kể monogatari
2.1.2.4.2. Một số monogatari tiêu biểu
2.1.2.4.3. Nhật kí và tùy bút
2.3. Văn học trung đại (1185 – 1603)
2.3.1. Hoàn cảnh lịch sử, văn hóa
2.3.2. Đặc điểm văn học
2.3.3. Thơ ca
2.3.3.1. Saigyo và tập thơ Sankashu (Nhà trên núi)
2.3.3.2. Tập thơ Shinkokinshu (Tân cổ kim tập)
2.3.3.3. Ikkyu và tập thơ Kyounshu (Cuồng Vân tập)
2.3.3.4. Thể thơ renga (liên ca) và thi tăng Sogi
2.3.4. Văn xuôi, cảo luận, nhật kí và tùy bút
2.3.4.1. Chomei và tập Hojoki (Phương trượng kí)
2.3.4.2. Dogen và tập Shobogenzo (Chính pháp nhãn tàng)
2.3.4.3. Kenko và tập Tsurezuregusa (Đồ nhiên thảo)
2.3.5. Quân kí và thuyết thoại
2.3.5.1. Heike monogatari (Bình gia vật ngữ)
2.3.5.2. Teiheiki (Thái bình kí)
2.3.6. Kịch No và Zeami
2.3.6.1. Kịch No
2.3.6.2. Zeami Motokiyo (1363 - 1443)
2.4. Văn học cận đại (1603 – 1868)
2.4.1. Hoàn cảnh lịch sử, văn hóa
2. 4.2. Sân khấu Joruri, Kabuki và Chikamatsu
2.4.2.1. Sân khấu Joruri
2.4.2.2. Sân khấu Kabuki
2.4.2.3. Chikamatsu (1653 - 1725)
2.4.3. Saikaku và tiểu thuyết phù thế
2.4.4. Thơ haiku
2.4.4.1. Đặc điểm
2.4.4.2. Tứ trụ haiku
2.4.4.3. Tiến trình phát triển thơ haiku
2.5. Văn học hiện đại (1868 đến nay)
2.5.1. Hoàn cảnh lịch sử, văn hóa
2.5.2. Đặc điểm văn học
2.5.3. Thơ ca
2.5.4. Tiểu thuyết
2.5.4.1. Giai đoạn từ 1868 - 1945
2.5.4.2. Giai đoạn từ 1945 đến nay
2.5.5. Truyện ngắn
2.5.5.1. Giai đoạn từ 1868 - 1945
2.5.5.2. Giai đoạn từ 1945 đến nay

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ NỔI BẬT CỦA VĂN HỌC NHẬT BẢN
3.1. Thế giới nghệ thuật trong Genji monogatari của Murasaki Shikibu
3.2. Matsuo Basho – lữ nhân phù thế
3.3. Thi pháp truyện ngắn Akutagawa Ryunosuke
3.4. Nghệ thuật tiểu thuyết Kawabata Yasunari
3.5. Một số gương mặt nhà văn Nhật Bản đương đại: Haruki Murakami, Ryu Murakami, Yoshimoto Banana.

B. THỰC HÀNH
Sinh viên chuẩn bị nội dung ở nhà và tiến hành thảo luận trên lớp các vấn đề của Văn học Nhật Bản đương đại (qua 3 tác giả: Haruki Murakami, Ryu Murakami và Yoshimoto Banana) theo các tiêu chí:
1. Thân thế, sự nghiệp
2. Một số tác phẩm tiêu biểu
3. Phong cách nghệ thuật
C. SINH HOẠT NGOẠI KHÓA
Sinh viên được tham gia ngoại khóa (thái độ và kết quả hoạt động ngoại khóa được tính vào điểm quá trình của môn học):
1. Chiếu phim liên quan đến Văn học Nhật Bản:
1.1. Genji – A Thousand-year Love (2002)
Đạo diễn: Tonko Horikawa
Bộ phim dựa trên tiểu thuyết Genji monogatari của Murasaki Shikibu
1.2. Zen (2009)
Bộ phim về Thiền sư Dogen (1200 – 1253)
1.3. Rashomon (1950)
Bộ phim dựa trên một số truyện ngắn của Akutagawa Ryunosuke
2. Thi cắm hoa Ikebana, xếp giấy Origami

D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Eiichi Aoki (2006), Nhật Bản - Đất nước và con người (Nguyễn Kiên Trường dịch), Nxb Văn Học, Cty Văn hóa Minh Trí, Nhà sách Văn Lang, Hà Nội.
2. Nhật Chiêu (2007), 3000 thế giới thơm, Nxb Văn Nghệ, TP.Hồ Chí Minh.
3. Nhật Chiêu (1994), Basho và thơ haiku, Nxb Văn Học, Hà Nội.
4. Nhật Chiêu (1997), Câu chuyện văn chương phương Đông, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.
5. Nhật Chiêu (1995), Nhật Bản trong chiếc gương soi, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.
6. Nhật Chiêu (1998), Thơ ca Nhật Bản, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.
7. Nhật Chiêu (2007), Văn học Nhật Bản từ khởi thủy đến 1868, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.
8. Dương Ngọc Dũng (2008), Nhật Bản học (chuyên luận), Nxb Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
9. Gertrude Fritsch biên soạn (2002), Truyện cổ Nhật Bản (Văn Hòa dịch), Nxb Văn Nghệ, TP. Hồ Chí Minh.
10. Nguyễn Thị Bích Hải (2009), Đến với tác phẩm văn chương phương Đông (Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ), Nxb Giáo Dục, Hà Nội.
11. Nguyễn Thị Bích Hải (2002), Văn học Châu Á trong trường phổ thông, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.
12. Đào Thị Thu Hằng (2007), Văn hóa Nhật Bản và Yasunari Kawabata, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.
13. Harold G.Henderson (2000), Hài cú nhập môn (Lê Thiện Dũng dịch), Nxb Trẻ, TP. Hồ Chí Minh.
14. Lê Từ Hiển, Lưu Đức Trung (Biên soạn, tuyển chọn) (2007), Haiku hoa thời gian, Nxb Giáo Dục, Hà Nội.
15. N.I.Konrat (1999), Văn học Nhật Bản từ cổ đến cận đại (Trịnh Bá Đĩnh dịch), Nxb Đà Nẵng.
16. Phan Ngọc Liên (chủ biên) (1997), Lịch sử văn học Nhật Bản, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
17. Hữu Ngọc (2006), Dạo chơi vườn văn Nhật Bản, Nxb Văn Nghệ, TP. Hồ Chí Minh.
18. Kenzaburo Oe, Về nền văn học Nhật Bản cận đại và hiện đại (Tham luận đọc tại Hội nghị văn học Quốc tế tổ chức tại Sanfrancisco năm 1990), Ngô Quang Vinh dịch từ bản tiếng Pháp (bản ebook, nguồn www.evan.com.vn).
19. Nguyễn Nam Trân, Haiku một chút lịch sử (bản ebook, nguồn www.thuvien-ebook.com).
20. Nguyễn Nam Trân, Tổng quan văn học sử Nhật Bản (bản ebook, nguồn: http://chimviet.free.fr).

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét